Thuật ngữ IFRS: Inventories

dịch tiếng Việt: Hàng tồn kho


Inventories là gì?

Inventories (Hàng tồn kho) được định nghĩa là những tài sản:

(a) Được giữ để bán trong một chu kỳ sản xuất, kinh doanh thông thường;

(b) Đang trong quá trình sản xuất để bán; hoặc

(c) Dưới hình thức nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ được tiêu dùng trong quá trình sản xuất, kinh doanh hoặc cung cấp dịch vụ.

Hàng tồn kho bao gồm hàng hóa được mua và giữ để bán lại, ví dụ, hàng hóa được mua bởi một nhà bán lẻ và được giữ lại để bán lại, hoặc đất đai và tài sản khác được nắm giữ để bán lại. Hàng tồn kho cũng bao gồm thành phẩm hoặc chi phí sản xuất kinh doanh dở dang, bởi đơn vị và bao gồm các vật liệu, vật tư đang chờ sử dụng trong quá trình sản xuất. Các chi phí để thực hiện hợp đồng với khách hàng mà không làm phát sinh hàng tồn kho (hoặc tài sản trong phạm vi của Chuẩn mực khác) được hạch toán theo IFRS 15 Doanh thu từ Hợp đồng với Khách hàng.


Chia sẻ bài viết với bạn bè:
Scroll to Top