Thuật ngữ IFRS: Fair value
dịch tiếng Việt: Giá trị hợp lýFair value là gì?
Fair value (Giá trị hợp lý) được định nghĩa là Giá có thể nhận được khi bán một tài sản hoặc giá chuyển nhượng một khoản nợ phải trả trong một giao dịch tự nguyện có tổ chức giữa các bên tham gia thị trường tại ngày xác định giá trị.
Theo định nghĩa của IFRS 2, Giá trị hợp lý được định nghĩa là Giá trị của một tài sản có thể được trao đổi, một khoản nợ phải trả được thanh toán hoặc một công cụ vốn được cam kết có thể được trao đổi, giữa các bên có hiểu biết và tự nguyện trong một giao dịch ngang giá.
Cho mục đích áp dụng yêu cầu kế toán tại bên cho thuê theo IFRS 16, Giá trị hợp lý được định nghĩa là giá trị một tài sản có thể được trao đổi, hoặc một khoản nợ phải trả được thanh toán, giữa các bên có hiểu biết và tự nguyện trong một giao dịch ngang giá.
Chia sẻ bài viết với bạn bè: