IFRS 16 – Leases
(IFRS 16 – Thuê tài sản)
Ban hành: 01/2016
Hiệu lực: 01/2019
Lượt xem: 5.053
Giới thiệu về IFRS 16
IFRS 2 yêu cầu các đơn vị áp dụng IFRS phải ghi nhận các giao dịch thanh toán trên cơ sở cổ phiếu vào Báo cáo tài chính như các cổ phiếu được cam kết (granted shares), quyền chọn cổ phiếu (share options), quyền tăng giá cổ phiếu (share apprication rights) bao gồm cả các giao dịch với nhân viên và các đối tượng khác được thanh toán bằng tiền mặt, các tài sản khác hay các công cụ vốn.
Chuẩn mực cũng đưa ra các yêu cầu cụ thể đối với các giao dịch thanh toán trên cơ sở cổ phiếu và thanh toán bằng tiền mặt được chi trả bằng công cụ vốn cũng như các giao dịch mà đơn vị hay nhà cung cấp được quyền lựa chọn bằng tiền mặt hay công cụ vốn.
IFRS 2 ban hành lần đầu vào tháng 02/2004 và áp dụng cho kỳ kế toán năm bắt đầu từ ngày 01/01/2005.
Kể từ thời điểm tháng 02/2004 đến nay, IFRS 2 cũng được sửa đổi một số nội dung nhỏ theo các Chương trình cải tiến hàng năm (Annual Improvements) cho chu kỳ 2010 - 2012 và để phù hợp với sự thay đổi của các Chuẩn mực khác như IFRS 10, IFRS 11, IFRS 13, IFRS 9..
Vào tháng 06/2016, IASB đã ban hành bản sửa đổi cho IFRS 2 với tên gọi "Phân loại và đo lường các giao dịch thanh toán trên cơ sở cổ phiếu". Bản sửa đổi này làm rõ việc kế toán đối với: (a) ảnh hưởng từ điều kiện trao quyền (vesting conditions) và không trao quyền (non-vesting conditions) trong việc đo lường giao dịch thanh toán bằng tiền mặt được chi trả bằng công cụ vốn; (b) giao dịch thanh toán trên cơ sở cổ phiếu với khoản thanh toán bù trừ do ảnh hưởng của nghĩa vụ thuế; (c) sửa đổi các điều khoản thanh toán trên cơ sở cổ phiếu dẫn tới thay đổi việc phân loại giao dịch thanh toán bằng tiền mặt sang thanh toán bằng công cụ vốn.
Các thuật ngữ sử dụng trong IFRS 16
- Commencement date of the lease (Ngày tài sản thuê bắt đầu sẵn sàng sử dụng)
- Economic life (Thời gian sử dụng kinh tế (tuổi thọ kinh tế))
- Effective date of the modification (Ngày sửa đổi hợp đồng thuê có hiệu lực)
- Fair value (Giá trị hợp lý)
- Finance lease (Thuê tài chính)
- Fixed payments (Khoản thanh toán cố định)
- Gross investment in the lease (Đầu tư gộp trong hợp đồng thuê tài sản)
- Inception date of the lease (inception date) (Ngày bắt đầu của giao dịch thuê)
- Initial direct costs (Chi phí trực tiếp ban đầu)
- Interest rate implicit in the lease (Lãi suất ngầm định trong hợp đồng thuê tài sản)
- Lease (Thuê tài sản)
- Lease incentives (Ưu đãi cho thuê)
- Lease modification (Sửa đổi hợp đồng thuê tài sản)
- Lease payments (Các khoản thanh toán tiền thuê)
- Lease term (Thời hạn thuê)
- Lessee (Bên thuê)
- Lessee’s incremental borrowing rate (Lãi suất biên đi vay của bên thuê)
- Lessor (Bên cho thuê)
- Net investment in the lease (Đầu tư thuần trong hợp đồng thuê tài sản)
- Operating lease (Thuê hoạt động)
- Optional lease payments (Khoản thanh toán quyền chọn thuê tài sản)
- Period of use (Thời gian sử dụng)
- Residual value guarantee (Sự đảm bảo giá trị còn lại)
- Right-of-use asset (Tài sản quyền sử dụng)
- Short-term lease (Hợp đồng thuê ngắn hạn)
- Sublease (Cho thuê lại)
- Underlying asset (Tài sản cơ sở)
- Unearned finance income (Doanh thu tài chính chưa thực hiện)
- Unguaranteed residual value (Giá trị còn lại không được đảm bảo)
- Variable lease payments (Khoản thanh toán tiền thuê khả biến)
Bản dịch tiếng Việt của Chuẩn mực IFRS 16
Bản tiếng Anh của Chuẩn mực IFRS 16
Các bài viết liên quan đến Chuẩn mực IFRS 16
Tóm tắt Chuẩn mực IFRS 16
Nội dung đang được cập nhật