IFRS 2 – Share-based Payment
(IFRS 2 – Thanh toán trên cơ sở cổ phiếu)
Ban hành: 02/2004
Hiệu lực: 01/2005
Lượt xem: 5.654
Giới thiệu về IFRS 2
IFRS 2 yêu cầu các đơn vị áp dụng IFRS phải ghi nhận các giao dịch thanh toán trên cơ sở cổ phiếu vào Báo cáo tài chính như các cổ phiếu được cam kết (granted shares), quyền chọn cổ phiếu (share options), quyền tăng giá cổ phiếu (share apprication rights) bao gồm cả các giao dịch với nhân viên và các đối tượng khác được thanh toán bằng tiền mặt, các tài sản khác hay các công cụ vốn.
Chuẩn mực cũng đưa ra các yêu cầu cụ thể đối với các giao dịch thanh toán trên cơ sở cổ phiếu và thanh toán bằng tiền mặt được chi trả bằng công cụ vốn cũng như các giao dịch mà đơn vị hay nhà cung cấp được quyền lựa chọn bằng tiền mặt hay công cụ vốn.
IFRS 2 ban hành lần đầu vào tháng 02/2004 và áp dụng cho kỳ kế toán năm bắt đầu từ ngày 01/01/2005.
Kể từ thời điểm tháng 02/2004 đến nay, IFRS 2 cũng được sửa đổi một số nội dung nhỏ theo các Chương trình cải tiến hàng năm (Annual Improvements) cho chu kỳ 2010 - 2012 và để phù hợp với sự thay đổi của các Chuẩn mực khác như IFRS 10, IFRS 11, IFRS 13, IFRS 9..
Vào tháng 06/2016, IASB đã ban hành bản sửa đổi cho IFRS 2 với tên gọi "Phân loại và đo lường các giao dịch thanh toán trên cơ sở cổ phiếu". Bản sửa đổi này làm rõ việc kế toán đối với: (a) ảnh hưởng từ điều kiện trao quyền (vesting conditions) và không trao quyền (non-vesting conditions) trong việc đo lường giao dịch thanh toán bằng tiền mặt được chi trả bằng công cụ vốn; (b) giao dịch thanh toán trên cơ sở cổ phiếu với khoản thanh toán bù trừ do ảnh hưởng của nghĩa vụ thuế; (c) sửa đổi các điều khoản thanh toán trên cơ sở cổ phiếu dẫn tới thay đổi việc phân loại giao dịch thanh toán bằng tiền mặt sang thanh toán bằng công cụ vốn.
Các thuật ngữ sử dụng trong IFRS 2
- Cash-settled share-based payment transaction (Giao dịch thanh toán trên cơ sở cổ phiếu được chi trả bằng tiền)
- Employees and others providing similar services (Nhân viên và các đối tượng khác cung cấp dịch vụ tương tự)
- Equity instrument (Công cụ vốn)
- Equity instrument granted (Công cụ vốn được cam kết)
- Equity-settled share-based payment transaction (Giao dịch thanh toán trên cổ phiếu được chi trả bằng công cụ vốn)
- Fair value (Giá trị hợp lý)
- Grant date (Ngày cam kết quyền)
- Intrinsic value (Giá trị nội tại)
- Market condition (Điều kiện thị trường)
- Measurement date (Ngày xác định giá trị)
- Performance condition (Điều kiện thực hiện)
- Reload feature (Tính năng quay vòng (tái tục))
- Service condition (Điều kiện phục vụ)
- Share option (Quyền chọn cổ phiếu)
- Share-based payment arrangement (Thỏa thuận thanh toán trên cơ sở cổ phiếu)
- Share-based payment transaction (Giao dịch thanh toán trên cơ sở cổ phiếu)
- Vest (Trao quyền)
- Vesting conditions (Điều kiện để được trao quyền)
- Vesting period (Giai đoạn trao quyền)
Bản dịch tiếng Việt của Chuẩn mực IFRS 2
Bản tiếng Anh của Chuẩn mực IFRS 2
Các bài viết liên quan đến Chuẩn mực IFRS 2
Tóm tắt Chuẩn mực IFRS 2
Nội dung đang được cập nhật